Bạn đang xem bài viết Siro Children Lineabon K2 + D3 Có Tốt Không? Lưu Ý Khi Sử Dụng được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Gxpp.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Siro giúp xương, răng chắc khỏe Children LineaBon K2 + D3 là thực phẩm bảo vệ sức khỏe chứa vitamin K2 và vitamin D3. Khi chuyển hóa canxi, vitamin D và K sẽ hoạt động cùng nhau. Cả hai đều đóng vai trò quan trọng. Vitamin D3 giúp cơ thể tăng cường sự hấp thu canxi, còn vitamin K2 thúc đẩy quá trình canxi gắn vào xương và giảm sự tích tụ canxi trong các mô mềm như mạch máu, thận.
Siro giúp xương, răng chắc khỏe Children LineaBon K2 + D3 bổ sung đồng thời vitamin D3 và vitamin K2. Như đã phân tích ở trên, vitamin D3 có tác dụng trong quá trình hấp thụ canxi và vitamin K2 giúp đưa canxi vào xương. Do đó, siro bổ sung phối hợp 2 loại vitamin này giúp xương hấp thu canxi hiệu quả.2 3 Từ đó cải thiện mật độ xương, giúp hệ xương và răng chắc khỏe.
Thành phần và hàm lượng tương ứng trong mỗi 0.2 ml siro (Tương đương 6 giọt):1
Vitamin D3 400 IU.
Vitamin K2 (MK7) 22.5 mcg.
Vai trò của từng thành phần:
Vitamin D3 giúp cơ thể tăng cường sự hấp thu canxi. Tuy nhiên, chức năng chính của vitamin D là đảm bảo lượng canxi trong máu để đáp ứng nhu cầu cơ thể. Vitamin D không hoàn toàn kiểm soát vị trí mà canxi sẽ gắn vào, vì đây chính là vai trò của vitamin K2.2
Vitamin K2 can thiệp vào quá trình chuyển hóa canxi trong cơ thể theo ít nhất hai cách: thúc đẩy quá trình canxi gắn vào xương và giảm sự tích tụ canxi trong các mô mềm như mạch máu, thận. Do đó, bên cạnh hỗ trợ sức khỏe xương, các nghiên cứu có đối chứng ở người cũng cho thấy vitamin K2 có vai trò thiết yếu trong sức khỏe tim mạch và đông máu.3
Siro Children LineaBon K2 + D3 là thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ xương và răng chắc khỏe. Tuy nhiện, hiệu quả sản phẩm còn tùy vào cơ địa mỗi người. Ngoài ra, để đảm bảo hiệu quả, bạn cần lưu ý:
Đảm bảo mua hàng chính hãng từ nhà sản xuất.
Đây là thực phẩm chức năng, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh. Có thể cần sử dụng kiên trì, đều đặn mới có công dụng lâu dài.
Ngoài ra, bạn và bé cần xây dựng một chế độ nghỉ ngơi và kế hoạch ăn uống khoa học. Tăng cường tập thể dục thể thao, hỗ trợ quá trình trao đổi chất của cơ thể.
Siro giúp xương, răng chắc khỏe Children LineaBon K2 + D3 được dùng cho người:1
Người kém hấp thu canxi.
Người thiếu hụt, cần bổ sung vitamin D3 hay vitamin K2.
Trẻ em đang trong giai đoạn phát triển.
Trẻ từ 0-6 tháng: uống 3 giọt mỗi ngày (1 giọt tương đương 0.033 ml).
Trẻ từ 6-12 tháng: dùng 6 giọt mỗi ngày.
Trẻ từ 1-3 tuổi: uống từ 6 đến 8 giọt mỗi ngày.
Trẻ từ 3-12 tuổi: uống từ 8 đến 12 giọt mỗi ngày.
Người lớn: uống 12 giọt mỗi ngày.
Chưa thấy ghi nhận về tình trạng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng, nếu bạn gặp phải các phản ứng bất thường nghi ngờ do quá liều, bạn cần ngưng sử dụng và thông báo ngay với bác sĩ. Đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời nếu phản ứng nặng.
Nếu bạn quên 1 liều, hãy dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nhưng nếu bạn đã muộn hơn 12 giờ so với liều đó bình thường, bạn có thể bỏ qua liều đã quên. Điều quan trọng là bạn không được dùng gấp đôi liều tiếp theo để bù cho liều đã quên.
Chưa thấy báo cáo về tác dụng không mong muốn khi sử dụng đúng liều dùng và cách dùng khuyến cáo. Thành phần sản phẩm an toàn khi sử dụng đúng liều. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng, nếu gặp phải tác dụng phụ thì bạn cần ngưng sử dụng và thông báo ngay với bác sĩ, dược sĩ.
Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần của sản phẩm.
Siro này không phải là thuốc. Sản phẩm không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
Không thể sử dụng thay cho chế độ ăn cân bằng.
Trước khi dùng, bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng. Sau khi mở nắp cần bảo quản ở điều kiện được khuyến cáo. Lắc kỹ trước khi sử dụng.
Bảo quản sản phẩm ở nơi khô mát và tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ bảo quản dưới 25°C.
Đóng kín nắp ngay sau khi sử dụng để tránh nhiễm khuẩn.
Để xa tầm tay trẻ em.
Bà Bầu Có Uống Được Men Tiêu Hoá Không? Các Lưu Ý Khi Sử Dụng
Men tiêu hóa là gì?
Men tiêu hoá, còn được gọi là enzym tiêu hoá, là các protein có vai trò phân huỷ thức ăn thành các phân tử nhỏ hơn có thể hấp thụ vào cơ thể. Hầu hết các men tiêu hóa được tạo ra bởi tuyến tụy, ngoài ra một số ít được tạo ra bởi miệng, dạ dày và ruột non.1
Các loại men tiêu hoá chính là:1
Amylase: Enzyme này phân hủy carbohydrate, hoặc tinh bột, thành các phân tử đường. Thiếu amylase có thể dẫn đến tiêu chảy.
Lipase: Enzyme này hoạt động cùng với gan mật để phân huỷ chất béo. Nếu thiếu lipase sẽ dẫn đến thiếu các vitamin tan trong chất béo như A, D, E và K.
Protease: Enzyme này phân hủy protein thành các acid amin. Đồng thời giúp ngăn vi khuẩn, nấm men và động vật nguyên sinh phát triển trong đường ruột. Sự thiếu hụt protease có thể dẫn đến dị ứng hoặc nhiễm độc trong ruột.
Khi tuyến tụy không tiết ra enzym tiêu hóa một cách tự nhiên, khả năng phân hủy thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng của cơ thể sẽ bị ảnh hưởng. Điều này có thể dẫn đến suy dinh dưỡng cũng như các triệu chứng như đầy hơi và tiêu chảy.1
Các men tiêu hóa thay thế các enzym tự nhiên, giúp phân hủy carbohydrate, chất béo và protein từ thực phẩm. Sau đó, các chất dinh dưỡng được hấp thụ vào cơ thể thông qua thành ruột non và phân phối qua máu.1
Một số tác dụng của men tiêu hoá:2
Hỗ trợ tiêu hóa khỏe mạnh.
Tối ưu hóa sự chuyển hoá chất béo, carbohydrate và protein.
Thúc đẩy sự hấp thụ chất dinh dưỡng tối ưu.
Giảm cảm giác đầy hơi, chướng bụng, khó tiêu, táo bón sau bữa ăn.
Giúp cơ thể phân huỷ những loại thức ăn khó tiêu hóa.
Hỗ trợ sức khoẻ ruột kết.
Rối loạn tiêu hoá là tình trạng thường gặp trong quá trình mang thai. Nồng độ hormone tăng cao, chẳng hạn như progesterone, góp phần làm chậm quá trình làm rộng dạ dày. Độ acid trong dạ dày cũng tăng lên do nhau thai sản xuất gastrin nhiều hơn. Những điều này gây ra chứng rối loạn tiêu hoá như buồn nôn, trào ngược dạ dày, táo bón,….
Rối loạn tiêu hoá không là vấn đề đáng lo ngại nhưng đôi khi sẽ ảnh hưởng đến việc cung cấp dinh dưỡng cho cả mẹ và bé. Tình trạng này nếu kéo dài sẽ khiến mẹ bầu mệt mỏi, chán ăn. Nó sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ và tinh thần. Vì vậy phòng ngừa và làm giảm những triệu chứng do rối loạn tiêu hoá gây ra là thực sự cần thiết.
Những đối tượng bị rối loạn hoạt động tiết men tiêu hoá hay phải trải qua những triệu chứng khó chịu do rối loạn tiêu hoá gây ra, việc bổ sung men tiêu hoá là cần thiết. Vì vậy, phụ nữ mang thai có thể sử dụng men tiêu hoá khi cần thiết và cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Không nên sử dụng men tiêu hoá lúc đói và không dùng trong thời gian dài. Lạm dụng men tiêu hoá sẽ gây ức chế khả năng sản xuất men tiêu hoá tự nhiên của cơ thể. Từ đó mẹ bầu bị lệ thuộc vào men tiêu hoá thì mới ổn định được tình trạng đường tiêu hoá.
Bên cạnh việc dùng men tiêu hoá, mẹ bầu cũng có thể tham khảo một số gợi ý sau:3
Chế độ ăn uống lành mạnhDinh dưỡng trong quá trình mang thai có thể giúp kiểm soát các vấn đề gây ra do rối loạn tiêu hoá. Mẹ bầu nên bổ sung các thực phẩm như chuối, táo, đu đủ chín chứa pectin giúp hỗ trợ đường ruột, giảm hiện tượng đầy hơi, khó tiêu.
Mẹ bầu có thể tham khảo ý kiến của chuyên gia dinh dưỡng để xây dựng chế độ ăn phù hợp với mình nhất.
Uống nhiều chất lỏngƯu tiên các món ăn dễ nuốt như súp, canh hay nước hoa quả, nước lọc. Điều này giúp giữ đường tiêu hoá hoạt động thường xuyên nhưng lại không phải hoạt động quá sức. Ngoài ra bổ sung chất lỏng giúp cơ thể tránh được những vấn đề sức khoẻ do việc mất nước gây ra.
Tập thể dục Thói quen hằng ngày
Tập thói quen ăn chậm nhai kỹ giúp hỗ trợ và cải thiện hoạt động của hệ tiêu hoá, giúp các chất dinh dưỡng được hấp thu tốt hơn.
Phụ nữ mang thai nên đứng dậy đi lại sau khi ăn để tăng nhu động ruột và tránh bị trào ngược acid.
Giữ tinh thần thoải mái, giảm căng thẳng cũng giúp cho tình trạng đường ruột cải thiện hơn.
Cây Vòi Voi Có Tác Dụng Gì? Chữa Được Bệnh Gì? Lưu Ý Khi Sử Dụng
Cây vòi voi là gì?
Cây vòi voi có tên gọi khác là cẩu vĩ trùng, đại vĩ đạo, nam độc hoạt. Tên khoa học là Heliotropium indicum, họ vòi voi (Boraginaceae).
Cây có hoa màu trắng hoặc tím, mọc xếp liền thành hai hàng dài. Cụm hoa có hình dạng giống với vòi của con voi nên được gọi là cây vòi voi. Bộ phận dùng là toàn cây. Thường ở vùng nhiệt đới, ôn đới đặc biệt là địa trung hải.
Nó xuất hiện như một loại cỏ dại phổ biến ở ven đường hoặc khu vực bỏ hoang. Cây vòi voi có vị đắng nhẹ, tính mát với các công dụng như giảm đau, chống viêm và thanh nhiệt rất tốt.
Hỗ trợ điều trị viêm da cơ địaViêm da cơ địa là bệnh về viêm da tái phát mạn tính như chàm, eczema,…với cơ chế bệnh phức tạp. Bệnh này khiến bạn khó chịu, ngứa dữ dội và mất ngủ có thể kéo dài khiến người bệnh căng thẳng.
Trong Y học cổ truyền, người xưa đã biết sử dụng cây vòi voi để giảm các triệu chứng viêm da cơ địa, vì tác dụng kiểm soát các triệu chứng và thấm nhanh vào da.
Công dụng chữa viêm da cơ địa:
Ngăn ngừa hình thành các ổ viêm trên da.
Giảm cảm giác ngứa rát, sưng đau, hỗ trợ điều trị viêm mủ trên da.
Ngăn ngừa nguy cơ lan rộng do mủ viêm.
Giảm sưng tấy.
Cách thực hiện:
Chuẩn bị nguyên liệu: Lựa chọn nhánh vòi voi tươi, sạch còn lá.
Ngâm nguyên liệu trong nước muối pha loãng 15 phút.
Với ra để ráo nước, cắt thành khúc nhỏ để giã nhuyễn.
Vệ sinh sạch vùng da bị viêm, đắp hỗn hợp lên để yên 30 phút.
Rửa sạch bằng nước ấm, có thể thoa thêm kem dưỡng ẩm nếu da khô.
Thực hiện 3 lần/tuần.
Điều trị viêm da cơ địa bằng cây vòi voi
Lợi tiểuỞ Madagascar, dịch chiết từ lá dược liệu vòi voi được dùng làm thuốc lợi tiểu mạnh.[1]
Cây vòi voi có công dụng lợi tiểu
Chữa phong thấp, nhức mỏiCây vòi voi được sử dụng trong chữa phong thấp, nhức mỏi rất hiệu quả.
Cách thực hiện:
Chuẩn bị: 300g cây vòi voi khô, 150g củ bồ bồ, 100g cỏ mực và 20g rễ nhàu rừng.
Tán nhuyễn các nguyên liệu trên rồi vo thành viên nhỏ như hạt tiêu.
Liều dùng: 2 – 3 lần/ ngày mỗi lần từ 20 – 30 viên.
Điều trị phong thấp, nhức mỏi bằng cây vòi voi
Hỗ trợ điều trị viêm xoangCây vòi voi được sử dụng trong hỗ trợ điều trị viêm xoang, có thể dùng đơn độc hay phối hợp với dược liệu hoa ngũ sắc để tăng hiệu lực.
Bài thuốc kết hợp cây vòi vòi và hoa ngũ sắc có tác dụng sát trùng, giúp xoang mũi thông thoáng, hô hấp dễ dàng hơn.
Cách thực hiện:
Chuẩn bị nguyên liệu: 10 cây vòi voi, 5 nhánh hoa ngũ sắc tươi
Rửa sạch và đem ngâm nước muối khoảng 5 phút, vớt cho ráo nước.
Giã nhuyễn nguyên liệu với 1 ít muối tinh, lọc lấy nước cốt.
Cho nước lọc được vào bình xịt.
Xịt dung dịch vào 2 bên mũi, mỗi lần 2 giọt.
Cho lá vào trong rổ, giã nhuyễn với một ít muối tinh. Lọc lấy hỗn hợp nước cốt của hai loại lá này vào trong một bình xịt.
Cây vòi voi hỗ trợ điều trị viêm xoang
Chữa mụn nhọt, mụn cóc, mẩn ngứaCây vòi cò có công dụng bổ sung các vitamin A, vitamin C, vitamin D và một số khoáng chất làm cho lớp sừng mất đi, cải thiện làn da mụn nhọt, mụn cóc, ngăn ngừa nứt nẻ da, mẩn ngứa.
Cây vòi voi cũng cung cấp vitamin E và các loại vitamin khác cho da, giúp da khỏe mạnh và hồng hào hơn.
Điều trị mụn nhọt ngoài uống các loại thảo dược như diệp hạ châu, bồ công anh, kim ngân hoa để giúp giải độc gan, thải độc tố ra khỏi cơ thể. Còn sử dụng đường bôi như cây vòi voi giúp sát khuẩn ngoài da.
Cách thực hiện:
Chuẩn bị nguyên liệu: vài nhánh vòi voi tươi và rượu trắng.
Ngâm dược liệu trong rượu cho đến khi dung dịch chuyển sang màu vàng.
Dùng bông gòn thấm dung dịch, bôi lên vùng da bị mụn nhọt, mẩn ngứa và mụn cóc.
Chữa mụn cóc bằng cây vòi voi
Chống viêm, giảm sưng tấyChiết xuất thô với dung môi của toàn bộ cây vòi voi có đặc tính chống viêm, giảm sưng tấy, giảm phù ở tai và phù chân.
Hoạt tính chống viêm của chất chiết xuất từ rễ cây vòi voi trong dung môi methanol (100mg/kg), đã được thử nghiệm chống lại chứng phù chân cấp tính. Chứng minh cho kết quả một hoạt động chống viêm đáng kể giảm 49,05% phù chân.[1]
Cách thực hiện:
Chuẩn bị nguyên liệu: cây vòi voi tươi.
Giã nhuyễn dược liệu, lọc lấy nước cốt.
Thoa nước cốt lên vùng da bị sưng viêm.
Chống viêm, giảm sưng tấy bằng cây vòi voi
Giảm đauTác dụng giảm đau của dịch chiết etanol và nước của các cây vòi voi (trừ rễ) 30–300 mg/kg trong mô hình chuột bị đau do formalin. Cho thấy hiệu quả giảm đau tiềm năng của cây vòi voi.[1]
Cách thực hiện:
Chuẩn bị nguyên liệu: 500g cây vòi voi tươi.
Cắt dược liệu thành từng khúc nhỏ.
Giã nát rồi cho vào chảo sao nóng với dấm.
Dùng miếng vải gói thuốc đem buộc vào vùng bị đau.
Cây vòi voi giúp giảm đau
Chữa viêm họngSử dụng nước súc miệng làm từ dược liệu vòi voi để hỗ trợ chữa viêm họng.
Cách thực hiện:
Chuẩn bị nguyên liệu: lá vòi voi tươi.
Nghiền nát lá, lọc lấy dung dịch.
Súc miệng với dung dịch trên 4 – 6 lần mỗi ngày.
Chữa viêm họng bằng cây vòi voi
Lưu ý khi sử dụng cây vòi voi Đối tượng không được dùng
Phụ nữ mang thai, đang cho con bú.
Trẻ em.
Người già yếu.
Người bị tiêu chảy lâu ngày.
Cơ thể suy nhược.
Liều dùng khuyến nghị
Dùng uống trong hay xoa đắp bên ngoài.
Liều dùng: 15 – 30g
Chỉ được dùng khi có sự chỉ định của bác sĩCác nghiên cứu về độc tính đã báo cáo rằng việc uống 1–2 g/kg chiết xuất nước từ cây vòi voi trong 14 ngày gây ra các tác dụng bệnh lý đối với tim, thận, gan và phổi. Vì thế, không nên tự ý sử dụng kéo dài và liên tục.[4]
Advertisement
Chỉ được dùng khi có sự chỉ định của bác sĩ
Những lợi ích về sức khỏe của hạt dẻ ngựa (Horse Chestnut)
Những tác dụng của Xuyên tâm liên đối với sức khỏe
Nguồn: PUNCH, Sciencedirect, Tra cứu dược liệu
Nguồn tham khảo
Heliotropium indicum L.:From Farm to a Source of Bioactive Compounds with Therapeutic Activity
Heliotropium indicum L.:From Farm to a Source of Bioactive Compounds with Therapeutic Activity
Heliotropium indicum L.:From Farm to a Source of Bioactive Compounds with Therapeutic Activity
Heliotm indicum L.:From Farm to a Source of Bioactive Compounds with Therapeutic Activity
Thuốc Lisinopril: Công Dụng, Cách Dùng Và Các Lưu Ý Khi Sử Dụng
Thành phần hoạt chất: Lisinopril
Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Zestril,..
Dạng thuốc và hàm lượng:
Viên nén 2,5 mg, 5 mg, 10 mg, 20 mg và 40 mg.
Dạng phối hợp: Viên nén 20 mg lisinopril kết hợp với 12,5 mg hoặc 25 mg hydroclorothiazid.
Ðiều trị tăng huyết áp: Dùng riêng lẻ hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
Suy tim, suy tim sung huyết.
Nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định.
Điều trị bệnh thận do đái tháo đường.
Dị ứng với hoạt chất lisinopril.
Người bệnh bị hẹp lỗ van động mạch chủ.
Người bệnh mắc bệnh cơ tim tắc nghẽn, hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở một thận đơn độc.
1. Cách dùngThuốc được dùng đường uống và ngày dùng 1 lần, có thể uống trước, trong hoặc sau bữa ăn.
2. Liều dùng Đối tượng là người lớnTrong điều trị tăng huyết áp:
Người lớn khởi đầu lisinopril 5 mg – 10 mg mỗi ngày, liều duy trì 20 – 40 mg/ngày.
Điều trị tình trạng suy tim:
Liều khởi đầu 2,5 – 5 mg/ngày, liều duy trì với liều 10 – 20 mg/ngày.
Nhồi máu cơ tim:
Người có huyết áp bình thường: Liều khởi đầu lisinopril 5 mg trong vòng 24 giờ, tiếp theo sau 24 và 48 giờ dùng liều tương ứng 5 và 10 mg, duy trì 5 mg/ngày điều trị liên tục trong 6 tuần (hoặc tiếp tục kéo dài nếu có suy tim)
Người có huyết áp tâm thu thấp (100 – 120 mmHg): Cần dùng liều khởi đầu <2,5 mg/ngày cho những bệnh nhân, duy trì 10 mg/ngày điều trị liên tục trong 6 tuần (hoặc tiếp tục kéo dài nếu có suy tim)
Bệnh thận do đái tháo đường:
Khởi đầu với liều 2,5 – 5 mg/ ngày, liều duy trì 10 – 20 mg/ ngày.
Trẻ emĐiều trị tăng huyết áp:
Liều dùng 70 microgam/kg/ngày, tổng liều tối đa lisinopril 5 mg mỗi ngày.
Trường hợp bị suy tim:
Đối tượng là trẻ em 12 – 18 tuổi.
Liều ban đầu 2,5 mg/ngày, tăng liều sau mỗi hai tuần, mỗi lần tăng thêm không quá 10 mg, liều tối đa 35 mg/ngày.
Suy thận: dựa vào độ thanh thải creatinin:
Clcr từ 31 đến 80 ml/phút sử dụng 5 – 10 mg/ngày.
Clcr từ 10 đến 30 ml/phút sử dụng 2,5 – 5 mg/ngày.
Clcr < 10 ml/phút hoặc đang thẩm tách máu sử dụng liều 2,5 mg/ngày.
Liều tiếp theo được điều chỉnh theo đáp ứng, tối đa là 40 mg/ngày.
Tác dụng phụ thường gặp:
Ðau đầu.
Ho khan và kéo dài.
Mặc dù ít gặp nhưng vẫn có thể trải qua các triệu chứng:
Buồn nôn, mất vị giác.
Tiêu chảy.
Hạ huyết áp.
Ban da, rát sần, mề đay, ngứa.
Mệt mỏi, protein niệu, sốt hoặc đau khớp.
Lưu ý đến các triệu chứng hiếm gặp sau:
Phù mạch.
Tăng kali huyết.
Lú lẫn, kích động, cảm giác tê bì hoặc cảm giác kim châm ở tay và chân, môi.
Thở ngắn, khó thở, đau ngực.
Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.
Ðộc với gan, hoại tử gan và tổn thương tế bào gan, vàng da, ứ mật.
Viêm tụy.
Các thuốc cường giao cảm và chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin.
Cyclosporin, thuốc lợi tiểu giữ kali và các thuốc bổ sung kali.
Làm tăng nồng độ và độc tính của lithi và digoxin khi dùng đồng thời.
Estrogen có thể làm tăng huyết áp.
Theo dõi protein niệu đối với đối tượng mắc bệnh thận từ trước hoặc dùng liều cao.
Xét nghiệm số lượng bạch cầu là cần thiết đối với người bị bệnh colagen mạch hoặc người dùng thuốc ức chế miễn dịch.
Xử trí hạ huyết áp liều đầu bằng cách: khởi đầu liều thấp, nên uống trước lúc đi ngủ.
Theo dõi nồng độ kali huyết, thận trọng khi dùng các thuốc lợi tiểu giữ kali, hoặc khi bổ sung thêm kali.
Gây nguy cơ cao gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh nếu trong thời kỳ mang thai, đặc biệt trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ. Vì vậy không dùng hoặc ngưng dùng thuốc cho người mang thai
Vẫn chưa có bằng chứng xác định được thuốc có bài tiết vào sữa mẹ. Không nên sử dụng thuốc cho người đang nuôi con bú.
Thuốc Bôi Ngoài Da Mibeviru Cream: Tác Dụng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng
Mibeviru Cream thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, kháng virus, kháng nấm và chống nhiễm khuẩn. Thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh do virus Herpes gây ra (Herpes môi và Herpes sinh dục).
Tên thuốc: Mibeviru Cream
Dạng bào chế: Kem bôi ngoài da
Phân nhóm: Thuốc trị ký sinh trùng, kháng virus, kháng nấm và chống nhiễm khuẩn
Những thông tin cần biết về kem bôi da Mibeviru CreamMibeviru Cream được bán với giá xê dịch từ 20 – 25.000 đồng / tuýp 5 g. Giá thành hoàn toàn có thể chênh lệch ở một số ít nhà thuốc và đại lý kinh doanh nhỏ .
1. Thành phầnThành phần chủ yếu của Mibeviru Cream là Acyclovir. Thành phần này có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes (mạnh nhất trên virus Herpes type 1 và yếu hơn ở virus Herpes type 2).
Bạn đang đọc: Thuốc bôi ngoài da Mibeviru cream: tác dụng và lưu ý khi sử dụng
2. Chỉ địnhMibeviru Cream chỉ định với những trường hợp sau :
Herpes môi
Herpes sinh dục
Một số tính năng của Mibeviru Cream không được đề cập trong bài viết. Tham khảo quan điểm bác sĩ nếu có dự tính dùng thuốc với mục tiêu khác .
3. Chống chỉ địnhMibeviru Cream chống chỉ định với những người nhạy cảm và dị ứng với những thành phần trong thuốc .Nếu bạn từng có tiền sử dị ứng với những loại thuốc nhóm trị ký sinh trùng, kháng nấm, kháng virus và chống nhiễm khuẩn, bạn cần báo với bác sĩ để được xem xét về việc sử dụng thuốc .
4. Cách dùng – liều lượngĐọc kĩ hướng dẫn in trên vỏ hộp để sử dụng thuốc đúng cách. Không dùng thuốc khi chưa rõ mục tiêu và cách sử dụng .Làm sạch tay và vùng da cần điều trị, sau đó lau khô nhẹ nhàng. Sử dụng tăm bông để lấy kem và thoa nhẹ lên vùng da này. Đợi vài phút cho thuốc thẩm thấu trọn vẹn .Nếu bạn sử dụng tay để lấy thuốc, cần rửa sạch tay sau khi tiếp xúc – trừ khi bạn cần điều trị ở vùng da này. Thuốc dính ở tay hoàn toàn có thể tiếp xúc với vùng da khác và gây ra thực trạng bội nhiễm, đồng thời lây truyền virus lên vùng da khỏe mạnh .
Liều dùng:
Dùng từ 5 – 6 lần/ ngày
Điều trị trong vòng 5 – 7 ngày
Mỗi lần dùng cách nhau 4 giờ đồng hồ
Không dùng thuốc quá 10 ngày
5. Bảo quảnVặn chặt nắp sau khi sử dụng. Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao. Cần để thuốc xa tầm với của trẻ nhỏ và thú nuôi nhằm mục đích tránh thực trạng trẻ và thú nuôi nuốt phải thuốc .Không tự ý vứt thuốc vào môi trường tự nhiên tự nhiên hay nguồn nước. Hoạt chất trong thuốc hoàn toàn có thể gây ô nhiễm và hủy hoại môi trường tự nhiên. Tham khảo quan điểm bác sĩ hoặc thông tin in trên vỏ hộp để biết cách giải quyết và xử lý thuốc .
Những điều cần lưu ý khi dùng Mibeviru Cream 1. Thận trọngBệnh nhân suy thận cần thận trọng khi sử dụng Mibeviru Cream, do Aciclovir được hấp thu qua da và thải trừ qua thận. Nếu dùng liều lượng thường thì, công dụng hoạt động giải trí của thận hoàn toàn có thể bị suy giảm và tổn thương. Cần trao đổi với bác sĩ để kiểm soát và điều chỉnh liều lượng và tần suất sử dụng thích hợp .Phụ nữ mang thai, cho con bú và người cao tuổi cũng là những đối tượng người tiêu dùng cần chú ý quan tâm khi dùng Mibeviru Cream. Nhằm ngăn ngừa những tính năng không mong ước của thuốc, bạn nên thông tin với bác sĩ thực trạng của mình để được xem xét việc sử dụng thuốc .Không sử dụng thuốc lên vùng da mỏng mảnh, nhạy cảm như vùng da gần mắt, trong âm đạo, trong miệng, …
2. Tác dụng phụMibeviru Cream hoàn toàn có thể gây ra một số ít công dụng phụ khi sử dụng .Tác dụng phụ thường gặp :
Nóng rát da
Châm chích da
Khô da
Nổi ban đỏ
Hầu hết các triệu chứng này đều thuyên giảm dần sau khi bạn ngưng thuốc. Nếu triệu chứng có xu hướng nghiêm trọng hơn, bạn cần thông báo với bác sĩ để được chẩn đoán và điều trị kịp thời.
3. Tương tác thuốcKhông có ghi chép về tương tác thuốc khi sử dụng. Hàm lượng thuốc bôi da Mibeviru Cream khu trú trong máu rất thấp, nên phần nhiều không hề phản ứng với những thành phần khác .Tuy nhiên, bạn không nên sử dụng Mibeviru Cream chung với thuốc bôi da khác lên cùng một vùng da. Điều này hoàn toàn có thể khiến da bị kích ứng và tổn thương .
4. Nên ngưng thuốc khi nào ?Cần dữ thế chủ động ngưng thuốc trong những trường hợp sau :
Quá thời gian điều trị được chỉ định (10 ngày)
Triệu chứng trên da không được cải thiện
Tác dụng phụ chuyển biến nghiêm trọng hơn
Khi có yêu cầu từ bác sĩ
Dầu Gió Sư Tử Singapore: Tác Dụng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng Nên Biết
Thành phần hoạt chất có trong sản phẩm bao gồm:
Camphor (long não): C
ó mùi vị đậm nồng, dễ hấp thụ qua da và
tạo cảm giác mát tương tự như menthol.
Methyl Salicylat: là hoạt chất có tác dụng giảm đau, chống viêm.
Menthol Crystals :
mang lại cảm giác mát lạnh trên da, hỗ trợ giảm các cơn đau nhẹ.
Turpentine oil: là dầu nhựa thông, dùng trên da giúp giảm đau nhức cơ, viêm thấp khớp, kháng khuẩn…
Clove oil: dầu đinh hương,
có mùi thơm cay nồng, giúp
giảm đau, trị thấp khớp, cảm lạnh.
Cassia oil: cassia
còn gọi là quế Trung Quốc. Tương tự
tinh dầu quế (cinnamon oil), cassia cũng có vị cay nồng, ấm ngọt;
giúp cải thiện tiêu hóa và tuần hoàn, làm ấm trong viêm thấp khớp, giảm
cảm lạnh khi xông hơi.
Eucalyptus oil: tinh dầu khuynh diệp hay bạch đàn, có tác dụng giảm đau trong bong gân, cứng cơ, viêm thấp khớp…
Dầu gió sư tử Singapore là sản phẩm được sản xuất bởi hãng HWA Trading PTE Co – Singapore. Giá tham khảo cho 1 chai 60ml khi về đến Việt Nam dao động khoảng 350.000 – 360.000 VNĐ.
Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính chất tham khảo. Có thể thay đổi tuỳ thời điểm và phụ thuộc vào nhà cung cấp.
Dầu gió sư tử Singapore có các tác dụng:
Giảm nhanh các cơn đau do thấp khớp, đau đầu, mỏi lưng, cổ, vai gáy…
Hỗ trợ giảm các vết bầm tím, bong gân, sai khớp chân tay.
Cải thiện tình trạng đau nhức cơ bắp, tê mỏi tay chân do hoạt động nặng và máu không lưu thông tốt.
Giúp tinh thần thoải mái nhờ hương thơm sảng khoái từ các tinh dầu có trong sản phẩm.
Ngoài ra còn giúp giảm các triệu chứng trong cảm lạnh, cảm cúm,..
Để đạt hiệu quả tốt nhất, trước khi sử dụng dầu gió sư tử Singapore, bạn hãy làm sạch vùng da cần thoa dầu và làm ấm bằng khăn ấm trong 2-3 phút. Sau đó, thoa một lượng dầu đủ (khoảng 2-3 giọt) lên vùng bị đau.
Bạn có thể kết hợp massage hoặc nắn bóp nhẹ nhàng chỗ bị đau trong 5-7 phút. Hiệu ứng làm ấm giúp tăng cường lưu thông máu, hoạt chất trong dầu nhanh thấm vào da, tăng hiệu quả giảm đau. Có thể sử dụng từ 2 đến 3 lần một ngày.
Dầu gió này chỉ được dùng cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
Sử dụng dầu ngoài da, không bôi lên vết xước, vết thương hở.
Tránh tiếp xúc với mắt, niêm mạc.
Để xa tầm tay trẻ em.
Bạn cần ngừng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu tình trạng không suy giảm kéo dài, ví dụ như mãi không hết đau, hoặc hết đau rồi nhưng cứ tái đi tái lại.
Chưa thấy có báo cáo cụ thể về tác dụng phụ khi sử dụng đúng theo hướng dẫn. Sản phẩm thường không gây kích ứng da tại vị trí bôi. Tuy nhiên, không dùng với liều lượng quá nhiều có thể gây cảm giác nóng rát sau khi bôi. Nếu xuất hiện các triệu chứng kích ứng, bạn nên ngừng dùng và rửa với nước cũng như thông báo ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ.
Chồng chỉ định sử dụng dầu gió sư tử Singapore cho người mẫn cảm với các thành phần của sản phẩm, kể cả aspirin và các salicylat khác. Thận trọng với những người có tiền sử dị ứng với thuốc hoặc mỹ phẩm; hoặc tiền sử gia đình có thể trạng dị ứng.
Với những đối tượng đặc biệt
Đối với trẻ em: K
hông sử dụng methyl salicylat cho trẻ em dưới 12 tuổi mà không tham khảo ý kiến bác sĩ (
nhất là trẻ dưới 2 tuổi).
Đ
ể xa tầm tay trẻ em.
Phụ nữ mang thai: Chưa rõ
có gây hại cho thai nhi không, Nên tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế trước khi dùng hoặc
nên tránh sử dụng trong thời kỳ mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ
có vào sữa mẹ hoặc gây hại cho em bé không. Tránh sử dụng; hoặc được sử dụng thì không bôi dầu lên
những khu vực trên ngực có thể tiếp xúc với miệng của trẻ khi bú mẹ.
Chưa có báo cáo cụ thể về tương tác. Sản phẩm dùng ngoài da ít có khả năng bị ảnh hưởng bởi các loại thuốc khác. Tuy nhiên, nhiều loại thuốc có thể tương tác làm thay đổi công dụng của dầu. Bạn hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, vitamin và thảo dược, thực phẩm bổ sung bạn đang dùng, nhất là các thuốc bôi khác.
Cập nhật thông tin chi tiết về Siro Children Lineabon K2 + D3 Có Tốt Không? Lưu Ý Khi Sử Dụng trên website Gxpp.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!