Bạn đang xem bài viết Pymeazi Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Gxpp.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Pymeazi là một trong những thuốc kháng sinh được dùng phổ biến hiện nay. Vậy thành phần của thuốc là gì? Công dụng thuốc ra sao? Liều dùng cho từng đối tượng như thế nào? Thuốc có thể tương tác với những thuốc khác? Tất cả câu hỏi trên sẽ được Dược sĩ Trần Việt Linh giải đáp trong bài viết sau.
Hoạt chất trong Pymeazi: Azithromycin ( dưới dạng Azithromycin dihydrat).
Thuốc chứa thành phần tương tự: Azibiotic, Opeazitro 500, Azithromycin 250, Azithromycin 500, Quafa-Azi 250 mg.
Pymeazi là thuốc được dùng đặc trị cho những trường hợp nhiễm trùng, nhiễm khuẩn. Thuốc do Công ty cổ phần Pymepharco nghiên cứu và phát triển. Thuốc được sản xuất có dạng viên nén bao phim.
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Azithromycin (dưới dạng Azithromycin dihydrat) 500mg.
Tá dược: Dibasic calci phosphat anhydrous, tinh bột ngô, povidon, natri starch gyconat,…
Azithromycin được biết đến là kháng sinh thuộc nhóm macrolid và có khả năng diệt khuẩn rộng. Hoạt chất là kháng sinh diệt khuẩn mạnh với cơ chế gắn vào ribosom của vi khuẩn gây bệnh. Từ đó, thuốc có khả năng ức chế sự sinh tổng hợp protein của vi khuẩn.
Hiện nay, Azithromycin tác động hiệu quả với các vi khuẩn Gram dương lẫn các vi khuẩn Gram âm. Các vi khuẩn Gram dương bị diệt trừ bởi thuốc bao gồm Streptococcus, Pneumococcus, Staphylococcus aureus. Các chủng vi khuẩn Gram âm bị diệt trừ bởi thuốc bao gồm: Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae. Nhiều vi khuẩn không điển hình cũng nhạy cảm với azithromycin cụ thể là Toxoplasma gondii, Chlamydia trachomatis và Chlamydia pneumoniae.
Thuốc được kê toa cho những trường hợp bệnh nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm từ mức độ nhẹ đến trung bình:
Cách dùngNuốt cả viên nén bao phim cùng với nước lọc.
Liều dùng cho từng đối tượngThuốc được kê toa với liều dùng được khuyến nghị bởi chuyên gia y tế. Thông thường, liều dùng sẽ khác nhau tùy theo độ tuổi và bệnh lý, cụ thể là:
Đối với người lớn bị nhiễm khuẩn da và mô mềm, đường hô hấp trên và dưới: khuyến nghị liều dùng 500 mg x 1 lần/ngày x 3 ngày.
Đối với người lớn bị bệnh lây truyền qua đường sinh dục: khuyến nghị 1 g liều duy nhất.
Đối với người lớn bị bệnh mắt hột do Chlamydia trachomatis: khuyến nghị 1 g liều duy nhất.
Đối với trẻ em: khuyến nghị 10 mg/kg/ngày trong 3 ngày hoặc ngày đầu tiên uống với liều 10 mg/kg, 4 ngày kế tiếp uống liều 5 mg/kg/ngày.
Tuỳ thuộc vào nhà phân phối, giá thuốc dao động từ 3.250 đến 7.000 VNĐ/viên.
Azithromycin là một trong những thuốc ít tác dụng phụ và được dung nạp tốt trong cơ thể. Tuy nhiên, một số tác dụng phụ có thể xuất hiện trong quá trình dùng thuốc:
Những tương tác thuốc thường gặp là:
Những thuốc kháng acid có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu của azithromycin. Vì thế, tránh dùng chung 2 loại thuốc này mà nên uống cách nhau 1 – 2 giờ trước.
Một số kháng sinh nhóm macrolid gây hạn chế sự chuyển hóa của cyclosporin. Vì thế khi dùng đồng thời 2 thuốc, người dùng cần được theo dõi nồng độ và điều chỉnh liều cyclosporin sao cho thích hợp.
Ngoài ra, cần theo dõi nồng độ của digoxin khi sử dụng chung với azithromycin vì có nguy cơ làm tăng digoxin huyết.
Tuyệt đối tránh sử dụng đồng thời azithromycin với các dẫn xuất nấm cựa gà vì có khả năng gây nhiễm độc.
Chống chỉ địnhChống chỉ định với những đối tượng sau:
Người dùng có tiền căn dị ứng với thành phần của thuốc.
Người dùng có tiền căn dị ứng kháng sinh khác thuộc nhóm Macrolid.
Trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Pymeazi?Không khuyến cáo sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và mẹ cho con bú. Thuốc chỉ được dùng khi có chỉ định của chuyên gia y tế.
Đối tượng thận trọng khi dùng PymeaziThận trọng với những người bị suy thận, suy gan. Cần nghĩ đến chẩn đoán viêm đại tràng giả mạc khi người dùng thuốc bị tiêu chảy.
Hiện chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều azithromycin. Những dấu hiệu của hiện tượng quá liều của kháng sinh macrolid thường là buồn nôn, nôn, tiêu chảy và giảm thính giác. Khi gặp phải những dấu hiệu quá liều, bạn cần đến cơ sở y tế gần nhất để được rửa dạ dày, và điều trị hỗ trợ.
Trong một số trường hợp quên một liều thuốc, hãy bổ sung ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều kế tiếp quá ngắn, hãy bỏ qua liều đã quên và uống theo kế hoạch. Hãy nhớ rằng, không nên dùng gấp đôi liều chỉ định vì có thể gây độc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Để thuốc xa tầm tay của trẻ. Thuốc nên bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát (dưới 30°C). Tránh để thuốc ở dưới ánh sáng trực tiếp.
Pymeazi là thuốc kháng sinh với thành phần chính Azithromycin 500mg. Thuốc có tác dụng nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm từ mức độ nhẹ đến trung bình. Trong quá trình dùng thuốc, bạn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn. Hãy liên hệ với Trung tâm cấp cứu 115 hoặc cơ sở y tế gần nhất để được xử trí.
Amoxicillin Mekophar Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng
Thành phần hoạt chất: Amoxicillin.
Thuốc có thành phần tương tự: Amoxicillin Domesco, Amoxicillin Brawn, Amoxicillin Bidiphar,…
Kháng sinh Amoxicillin được sản xuất bởi Công ty cổ phần Hóa – Dược phẩm Mekophar. Thuốc được bào chế dạng viên nang cứng với thành phần hoạt chất là Amoxicillin. Thuốc có công dụng điều trị các loại nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường mật, tiêu hóa, tiết niệu – sinh dục hoặc các bệnh ngoài da.
Amoxicillin Mekophar đóng gói theo quy cách hộp 10 vỉ x10 viên, chai 100 viên hoặc chai 500 viên. Amoxicillin Mekophar có các hàm lượng 250 mg, 500 mg.
Thành phầnAmoxocillin hàm lượng 250 mg, 500 mg.
Công dụng của từng thành phần AmoxicilinLà một kháng sinh nhóm Penicillin có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn bằng cách không cho vi khuẩn tạo ra thành tế bào của nó. Amoxicillin dùng để trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra như: viêm phổi, viêm phế quản, viêm tai, mũi họng, nhiễm trùng đường tiết niệu,…1
Amoxicillin Mekophar được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn còn nhạy cảm như:2
Nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiêu hoá, đường mật, tiết niệu – sinh dục.
Bệnh ngoài da.
Hiện giá bán trên thị trường của kháng sinh Amoxicillin Mekophar khoảng:
Amoxicillin 500 mg: 85.000 vnđ/ hộp 10 vỉ x 10 viên.
Amoxicillin 250 mg: 60.000 vnđ/ hộp 30 gói.
Tuy nhiên giá bán này có thể thay đổi tùy theo chính sách bán hàng của từng cửa hàng.
Cách dùngDo hấp thu Amoxicillin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, nên có thể sử dụng thuốc trước hay sau ăn đều được. Viên nén Amoxicillin được dùng đường uống.
Liều dùngLiều dùng thuốc tùy thuộc vào từng cá thể, tình trạng bệnh và tình trạng sức khỏe của mỗi người. Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng để được chỉ định liều phù hợp nhất.
Liều dùng tham khảo của kháng sinh Amoxicillin MKP như sau:2
Người lớn: Uống 500 – 1000 mg/lần x 2 – 3 lần/ngày.
Trẻ em: Uống 25 – 50 mg/kg/ngày x 2 – 3 lần
Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng kháng sinh Amoxicillin bao gồm:2
Trong quá trình sử dụng thuốc nếu gặp phải bất cứ tác dụng phụ nào. Hãy báo ngay cho nhân viên y tế để được xử trí kịp thời,
Những người có tiền sử mẫn cảm, dị ứng với Amoxicillin, Cephalosporin, kháng sinh nhóm Pencilin và các tá dược có trong thuốc đều không nên sử dụng kháng sinh Amoxicillin. Bệnh nhân bị tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn cũng không nên sử dụng Amoxicillin Mekophar.2
Phụ nữ có thai và cho con bú2Chưa có bằng chứng về tác hại của Amoxicillin trên phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, chỉ sử dụng Amoxicillin khi thật cần thiết. Hãy tham khảo ý kiến của bác sỹ nếu có nhu cầu sử dụng để đảm bảo an toàn.
Cả Amoxicillin tiết qua sữa mẹ một lượng nhỏ. Nên thận trọng khi sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú. Nếu trong quá trình nuôi con bằng sữa mẹ cần dùng kháng sinh, nên tham khảo ý kiến bác sĩ để đảm bảo an toàn cho mẹ và bé.
Người lái xe và vận hành máy mócKhông có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái tàu xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, các tác dụng phụ có thể xảy ra như dị ứng, chóng mặt, co giật có thể ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe và vận hành máy móc.
Thận trọng khi sử dụng thuốc2
Khi điều trị lâu dài với Amoxicillin phải thường xuyên theo dõi chức năng gan, thận.
Khi dùng thuốc trên bệnh nhân suy thận cần chỉnh liều.
Cần uống nhiều nước trong quá trình dùng thuốc để tránh tình trạng thuốc kết tinh.
Khi có biểu hiện dị ứng phải ngưng điều trị với amoxicillin và áp dụng các trị liệu thay thế thích hợp.
Các tương tác thuốc có thể gặp khi sử dụng kháng sinh Amoxicillin Mekophar:2
Khi sử dụng chung với các kháng sinh kiềm khuẩn như: Chloramphenicol, Erythromycin, các Sulfonamide hay Tetracycline tác dụng của Amoxicillin có thể bị ảnh hưởng. Probenecid kéo dài thời gian thải của amoxicillin. Nồng độ thuốc có thể tăng khi sử dụng chung với Nifedipine do thuốc bị tăng hấp thu. Allopurinol làm tăng khả năng phát ban của amoxiicillin.
Khi lỡ dùng quá liều quy định của thuốc, theo dõi các triệu chứng sau đó và báo ngay cho bác sĩ để có hướng giải quyết kịp thời. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, có thể loại bỏ amoxicillin bằng thẩm phân máu. Điều trị triệu chứng, đặc biệt chú ý đến cân bằng nước – điện giải.2
Nếu quên một liều thuốc, trường hợp liều quên cách xa liều kế tiếp thì uống ngay khi nhớ ra. Nếu liều quên gần với liều kế tiếp thì nên bỏ qua, tuyệt đối không uống gắp đôi liều.
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng.
Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc các chuyên gia y tế nếu xảy ra bất cứ vấn đề gì trong quá trình sử dụng thuốc.
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Ambroxol Boston Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng
Hoạt chất: Ambroxol HCl.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Befabrol, Latoxol, SaViBroxol 30, Abrocto,…
Ambroxol Boston là thuốc được sản xuất bởi công ty dược phẩm Boston Việt Nam. Thuốc có chứa hoạt chất chính là Ambroxol HCl. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén 30 mg, có tác dụng long đờm, loãng đờm, làm sạch đường hô hấp.
Mỗi viên nén Ambroxol Boston có chứa các thành phần như sau:
Ambroxol hydrocloride: 30 mg.
Tá dược vừa đủ một viên nén: lactose monohydrat, natri croscarmellos, povidon K30, magnesi stearat, maltodextrin, microcrystallin cellulose.
Ambroxol hydrocloride là hoạt chất chính của viên Ambroxol Boston. Ambroxol là một chất chuyển hóa có hoạt tính của bromhexin nên nó cũng có tác dụng và công dụng tương tự như bromhexin. Nó khiến đờm trở nên lỏng và ít quánh hơn, giúp việc tống đờm ra ngoài trở nên dễ dàng hơn. Ambroxol còn được xem là chất hoạt hóa chất diện hoạt phế nang nhờ vào khả năng kích thích quá trình tổng hợp và bài tiết chất diện hoạt phế nang. Ngoài ra, Ambroxol còn có hoạt tính của chất chống oxy hóa, có tính kháng viêm và có tác dụng gây tê tại chỗ nhờ vào cơ chế chẹn kênh natri ở màng tế bào.1
Ambroxol Boston cho tác dụng khá đối với người mắc bệnh tắc nghẽn phổi nhẹ và trung bình, nhưng không cho thấy lợi ích rõ rệt đối với những bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn nặng. Do đó, thuốc tiêu chất nhầy đường hô hấp Ambroxol Boston được sử dụng trong các trường hợp như sau:2
Các bệnh đường hô hấp cấp và mạn tính, có kèm tăng tiết dịch phế quản bất thường.
Đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phế quản dạng hen, hen phế quản.
Viên nén Ambroxol Boston không có hiệu quả khi dùng cho người mẹ để dự phòng hội chứng suy hô hấp cho trẻ sơ sinh. Thuốc có tác dụng khiêm tốn khi điều trị sớm cho trẻ nhỏ mắc hội chứng này.1
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi
30 mg/lần x 3 lần/ngày. Sau đó, dùng 2 lần/ngày nếu dùng thuốc kéo dài.
Trẻ em 5 – 10 tuổi
15 mg/lần x 3 lần/ngày. Sau đó, dùng 2 lần/ngày nếu dùng thuốc kéo dài.
Trên thị trường hiện nay, giá bán lẻ viên nén Ambroxol Boston giao động từ 15.000 – 36.000 đồng/hộp x 3 vỉ x 10 viên. Giá này chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy theo nơi bán và thời điểm mua. Để tránh tình trạng mua nhầm thuốc giả, bạn nên tìm mua thuốc ở những nơi bán đáng tin cậy.
Ở một số người, khi sử dụng viên nén Ambroxol Boston, có thể gặp phải một vài tác dụng phụ như sau:
Tác dụng phụ nhẹ trên đường tiêu hóa như: buồn nôn, nôn, khó tiêu,…
Dị ứng, đa phần là tình trạng phát ban.
Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu xuất hiện những tác dụng phụ cần ngưng thuốc ngay và thông báo cho bác sĩ để được hướng dẫn về cách xử trí kịp thời.
Khi sử dụng đồng thời Ambroxol Boston với các thuốc kháng sinh như amoxicillin, cefuroxim, cefalexin, erythromycin, doxycyclin,… có thể sẽ làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi. Ngoài ra, chưa ghi nhận báo cáo về các tương tác bất lợi khi sử dụng chung với các thuốc khác. Tuy nhiên, để tránh các tương tác bất lợi xảy ra, bạn nên thông báo cho bác sĩ các thuốc bạn đã và đang dùng trong thời gian gần đây, để bác sĩ có thể đánh giá và tư vấn kỹ hơn.
Chống chỉ địnhĐối với những trường hợp sau đây sẽ không được sử dụng thuốc Ambroxol Boston:
Dị ứng với ambroxol hoặc bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
Có tình trạng loét dạ dày tiến triển.
Có tiền sử dị ứng với Bromhexin trước đây.
Những người không dung nạp galactose.
Thận trọng khi dùng thuốcĐối với những bệnh nhân đã từng bị loét đường tiêu hóa trước đây hoặc bị ho ra máu, nên thận trọng khi sử dụng viên nén Ambroxol Boston. Nguyên nhân là do ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và có thể gây tình trạng xuất huyết trở lại. Do đó, đối với những trường hợp này, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Phụ nữ có thai và cho con bú có dùng thuốc Ambroxol Boston được hay không?Đối với phụ nữ cho con bú, vẫn chưa có tài liệu cho biết liệu thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do đó, để đảm bảo an toàn cho cả mẹ lẫn bé, chỉ nên dùng ambroxol khi thật sự cần thiết hoặc khi được bác sĩ chỉ định.
Trong trường hợp quên liều, hãy sử dụng thuốc ngay khi nhớ ra. Nhưng trong trường hợp thời điểm nhớ ra liều đã quên gần với thời gian uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều quên và uống tiếp liều kế tiếp theo đúng thời gian được chỉ định. Không được gấp đôi liều để bù lại cho liều đã quên.
Nếu xảy ra tác dụng phụ do sử dụng quá liều của thuốc, hãy ngưng thuốc ngay và đến cơ quan y tế gần nhất để được hỗ trợ kịp thời.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Do đó, cần kiểm tra kỹ hạn dùng của thuốc trước khi uống để tránh tình trạng uống nhầm thuốc quá hạn sử dụng.
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, dưới 30 °C và tránh ánh sáng trực tiếp.
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Agirenyl Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thuốc Agirenyl có công dụng là gì? Thuốc Agirenyl được dùng trong những trường hợp nào? Bạn cần lưu ý điều gì khi sử dụng thuốc? Hãy cùng Dược sĩ Phan Tiểu Long phân tích chi tiết ở bài viết dưới đây.
Hoạt chất: Retinyl acetat (Vitamin A).
Thuốc chứa thành phần tương tự: Vitamin A 5000 IU Mekophar, Vitamin A 5000IU Nadyphar.
Thuốc Agirenyl được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm. Thuốc ở dạng viên nén bao phim, có thành phần chính là vitamin A. Thuốc được sử dụng để điều trị những vấn đề do thiếu vitamin A như khô mắt, khó chịu ở mắt, nhìn mờ. Thuốc còn giúp cải thiện các triệu chứng thường gặp ở da như mụn nhọt, loét, vảy nến. Thuốc Agirenyl cũng hiệu quả trong việc hỗ trợ điều trị vấn đề xơ gan.
Thành phần chính của thuốc Agirenyl là vitamin A. Đây là một loại vitamin tan trong dầu rất cần cho thị giác, cho sự tăng trưởng, phát triển và duy trì của biểu mô.
Thuốc Agirenyl được chỉ định dùng để:
Dự phòng và điều trị chứng thiếu vitamin A như bệnh khô mắt, quáng gà.
Bổ sung cho người bệnh xơ gan nguyên phát thường hay thiếu hụt vitamin A.
Điều trị một số bệnh về da như loét trợt, trứng cá, vảy nến.
Cách dùngThuốc dùng đường uống.
Liều dùng cho từng đối tượng Dự phòng thiếu vitamin A
Người lớn và trẻ em trên 8 tuổi: Uống mỗi ngày 1 viên.
Trẻ em ≤ 8 tuổi: Uống 3 lần/tuần, mỗi lần 1 viên.
Điều trị thiếu vitamin A
Trên thị trường hiện nay thuốc Agirenyl được bán với giá tham khảo 30.000 – 35.000 VNĐ cho hộp 10 vỉ x 10 viên. Giá thành của thuốc có thể chênh lệch tùy thuộc vào thời điểm mua thuốc và các nhà thuốc, cửa hàng khác nhau.
Khi dùng thuốc Agirenyl liều cao dài ngày hay khi uống phải một liều rất cao thường gặp các tác dụng phụ: Chán ăn, tiêu chảy, chóng mặt, buồn ngủ.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng nào nghi ngờ là tác dụng phụ của thuốc, hãy ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ, dược sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc có thể xảy ra khi sử dụng Agirenyl đồng thời với các thuốc sau: neomycin, cholestyramin, parafin lỏng, các thuốc tránh thai, isotretinoin.
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc hoặc tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ. Để tránh tương tác thuốc, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ các thuốc bạn đang dùng hoặc đã dùng gần đây, kể các thuốc không kê đơn.
Chống chỉ định thuốc Agirenyl với các đối tượng sau:
Người bệnh thừa vitamin A.
Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Thời kỳ có thaiSử dụng liều cao vitamin A liều cao có khả năng gây quái thai. Vì vậy cần tránh dùng vitamin A hay isotretinoin với liều cao cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con búKhi cho con bú, các bà mẹ cần dùng 4000 – 4330 IU vitamin A hàng ngày.
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Agirenyl khi:
Đang dùng thuốc khác có chứa vitamin A.
Lái xe và vận hành máy móc.
Ngộ độc cấp tínhCác dấu hiệu ngộ độc cấp xuất hiện sau khi uống thuốc từ 6 đến 24 giờ với triệu chứng là buồn ngủ, chóng mặt hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng và co giật, tiêu chảy…
Ngộ độc mạn tínhNgộ độc mạn tính có thể xảy ra khi dùng vitamin A liều cao kéo dài với các triệu chứng đặc trưng:
Mệt mỏi, dễ bị kích thích.
Chán ăn, giảm cân, nôn, rối loạn tiêu hóa.
Sốt, gan – lách to.
Da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu.
Thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao.
Phù nề dưới da, đau xương và khớp.
Đối với trẻ em, các triệu chứng ngộ độc mạn tính còn gồm cả tăng áp lực nội sọ, phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài. Các triệu chứng này mất dần khi ngừng dùng vitamin A. Tuy nhiên xương có thể ngừng phát triển do các đầu xương dài đã cốt hóa quá sớm.
Xử tríNgừng dùng thuốc Agirenyl, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Nếu bạn quên uống thuốc, hãy bổ sung liều càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với thời gian uống liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Agirenyl bạn cần lưu ý một số điều sau:
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ nên bạn không được tự ý đưa thuốc cho người khác dùng.
Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ nên cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 °C.
Để thuốc trong bao bì kín, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng.
Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Agiclovir 5% Agimexpharm Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Hoạt chất: Acyclovir.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Dovirex, Acyclovir Stella 400 mg, Medskin Acyclovir 400.
Thuốc Agiclovir 5% Agimexpharm được sản xuất bởi công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm. Thuốc ở dạng kem bôi da, có thành phần chính là acyclovir. Hoạt chất này có tác dụng điều trị nhiễm virus Herpes simplex da và niêm mạc khởi phát hoặc tái phát. Bệnh cạnh đó, thuốc còn có tác dụng điều trị bệnh zona và bệnh thuỷ đậu.
Mỗi tuýp kem bôi 5 g chứa:
Acyclovir: 250 mg
Thành phần tá dược: Vaselin, Cetostearyl alcohol, Glycerol monostearat.
Thành phần chính của thuốc Agiclovir 5% Agimexpharm là acyclovir. Đây là một thuốc kháng virus có cấu trúc tương tự nucleosid. Thuốc này có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes.
Acyclovir khi vào cơ thể sẽ được phosphoryl hóa để trở thành dạng có hoạt tính là acyclovir triphosphat. Chất này có tác dụng ức chế tổng hợp ADN của virus và sự nhân lên của virus. Chất này không ảnh hưởng gì đến sự chuyển hóa của tế bào bình thường.
Chỉ địnhThuốc Agiclovir 5% Agimexpharm được chỉ định dùng trong điều trị nhiễm Herpes simplex trên da và niêm mạc, nhiễm Herpes zoster, Herpes sinh dục, Herpes môi khởi phát và tái phát.
Cách dùngThuốc mỡ dùng bôi ngoài da.
Liều dùngThoa thuốc trực tiếp lên vùng da bị nhiễm, 5 – 6 lần/mỗi ngày, cách nhau 4 giờ 1 lần.
Điều trị nên kéo dài liên tục từ 5 đến 7 ngày. Nếu chưa khỏi, có thể tiếp tục sử dụng thuốc cho đến 10 ngày.
Việc điều trị nên bắt đầu sớm nhất có thể khi thấy xuất hiện các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh nhiễm Herpes simplex.
Trên thị trường hiện nay thuốc Agiclovir 5% Agimexpharm được bán với giá tham khảo 10.000 VNĐ cho hộp một tuýp 5 g. Tùy thuộc vào thời điểm mua thuốc và các nhà thuốc, cửa hàng sẽ có mức giá chênh lệch khác nhau.
Các tác dụng phụ của thuốc bôi da này thường ít gặp. Chủ yếu là tác dụng phụ trên da bao gồm cảm giác rát bỏng hay đau nhói thoáng qua.
Ngoài ra khi dùng thuốc có thể gặp các tác dụng không mong muốn khác. Khi gặp bất kỳ triệu chứng nào nghi ngờ là tác dụng phụ của thuốc, hãy thông báo cho chuyên gia y tế hoặc cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Khi sử dụng thuốc Agiclovir 5% Agimexpharm cần lưu ý một số tương tác thuốc sau:
Không pha loãng hoặc dùng thuốc mỡ Acyclovir như một chất nền để phối hợp với các thuốc khác.
Thuốc kháng nấm: Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của Acyclovir.
Thuốc Interferon làm tăng tác dụng chống virus in vitro của Acyclovir.
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc hoặc tăng nguy cơ gặp tác dụng không mong muốn. Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ các thuốc bạn đang dùng hoặc gần đây đã dùng, ngay cả thuốc không phải kê đơn.
Thuốc chống chỉ định đối với bệnh nhân mẫn cảm với acyclovir hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người lái xe và vận hành máy mócChưa thấy ghi nhận thuốc có ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Phụ nữ có thai và cho con bú có uống được Agiclovir 5% Agimexpharm không? 1. Thời kỳ mang thaiThuốc Agiclovir 5% Agimexpharm không có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị cao hơn so với nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc mỡ bôi da này cho phụ nữ có thai.
2. Thời kỳ cho con búThận trọng khi dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
Không dùng thuốc mỡ acyclovir khi không có các dấu hiệu và triệu chứng bệnh lý.
Không dùng thuốc mỡ acyclovir để phòng ngừa nhiễm tái phát virus Herpes simplex.
Không bôi thuốc mỡ acyclovir vào vùng niêm mạc miệng hay niêm mạc âm đạo vì có thể gây kích ứng.
Thuốc mỡ acyclovir không nên dùng cho mắt chỉ dùng để bôi ngoài da.
Khi sử dụng quá liều thuốc và gặp những triệu chứng bất thường. Hãy tham vấn ý kiến bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được điều trị kịp thời.
Hãy bổ sung liều càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian gần với liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Agiclovir 5% Agimexpharm cần lưu ý một số điều sau:
Nên bắt đầu điều trị với acyclovir càng sớm càng tốt khi có dấu hiệu và triệu chứng của bệnh.
Thuốc dùng để bôi ngoài da, không sử dụng thuốc như chất nền để dùng bôi các thuốc khác.
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 °C.
Tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Lisinopril: Công Dụng, Cách Dùng Và Các Lưu Ý Khi Sử Dụng
Thành phần hoạt chất: Lisinopril
Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Zestril,..
Dạng thuốc và hàm lượng:
Viên nén 2,5 mg, 5 mg, 10 mg, 20 mg và 40 mg.
Dạng phối hợp: Viên nén 20 mg lisinopril kết hợp với 12,5 mg hoặc 25 mg hydroclorothiazid.
Ðiều trị tăng huyết áp: Dùng riêng lẻ hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
Suy tim, suy tim sung huyết.
Nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định.
Điều trị bệnh thận do đái tháo đường.
Dị ứng với hoạt chất lisinopril.
Người bệnh bị hẹp lỗ van động mạch chủ.
Người bệnh mắc bệnh cơ tim tắc nghẽn, hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở một thận đơn độc.
1. Cách dùngThuốc được dùng đường uống và ngày dùng 1 lần, có thể uống trước, trong hoặc sau bữa ăn.
2. Liều dùng Đối tượng là người lớnTrong điều trị tăng huyết áp:
Người lớn khởi đầu lisinopril 5 mg – 10 mg mỗi ngày, liều duy trì 20 – 40 mg/ngày.
Điều trị tình trạng suy tim:
Liều khởi đầu 2,5 – 5 mg/ngày, liều duy trì với liều 10 – 20 mg/ngày.
Nhồi máu cơ tim:
Người có huyết áp bình thường: Liều khởi đầu lisinopril 5 mg trong vòng 24 giờ, tiếp theo sau 24 và 48 giờ dùng liều tương ứng 5 và 10 mg, duy trì 5 mg/ngày điều trị liên tục trong 6 tuần (hoặc tiếp tục kéo dài nếu có suy tim)
Người có huyết áp tâm thu thấp (100 – 120 mmHg): Cần dùng liều khởi đầu <2,5 mg/ngày cho những bệnh nhân, duy trì 10 mg/ngày điều trị liên tục trong 6 tuần (hoặc tiếp tục kéo dài nếu có suy tim)
Bệnh thận do đái tháo đường:
Khởi đầu với liều 2,5 – 5 mg/ ngày, liều duy trì 10 – 20 mg/ ngày.
Trẻ emĐiều trị tăng huyết áp:
Liều dùng 70 microgam/kg/ngày, tổng liều tối đa lisinopril 5 mg mỗi ngày.
Trường hợp bị suy tim:
Đối tượng là trẻ em 12 – 18 tuổi.
Liều ban đầu 2,5 mg/ngày, tăng liều sau mỗi hai tuần, mỗi lần tăng thêm không quá 10 mg, liều tối đa 35 mg/ngày.
Suy thận: dựa vào độ thanh thải creatinin:
Clcr từ 31 đến 80 ml/phút sử dụng 5 – 10 mg/ngày.
Clcr từ 10 đến 30 ml/phút sử dụng 2,5 – 5 mg/ngày.
Clcr < 10 ml/phút hoặc đang thẩm tách máu sử dụng liều 2,5 mg/ngày.
Liều tiếp theo được điều chỉnh theo đáp ứng, tối đa là 40 mg/ngày.
Tác dụng phụ thường gặp:
Ðau đầu.
Ho khan và kéo dài.
Mặc dù ít gặp nhưng vẫn có thể trải qua các triệu chứng:
Buồn nôn, mất vị giác.
Tiêu chảy.
Hạ huyết áp.
Ban da, rát sần, mề đay, ngứa.
Mệt mỏi, protein niệu, sốt hoặc đau khớp.
Lưu ý đến các triệu chứng hiếm gặp sau:
Phù mạch.
Tăng kali huyết.
Lú lẫn, kích động, cảm giác tê bì hoặc cảm giác kim châm ở tay và chân, môi.
Thở ngắn, khó thở, đau ngực.
Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.
Ðộc với gan, hoại tử gan và tổn thương tế bào gan, vàng da, ứ mật.
Viêm tụy.
Các thuốc cường giao cảm và chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin.
Cyclosporin, thuốc lợi tiểu giữ kali và các thuốc bổ sung kali.
Làm tăng nồng độ và độc tính của lithi và digoxin khi dùng đồng thời.
Estrogen có thể làm tăng huyết áp.
Theo dõi protein niệu đối với đối tượng mắc bệnh thận từ trước hoặc dùng liều cao.
Xét nghiệm số lượng bạch cầu là cần thiết đối với người bị bệnh colagen mạch hoặc người dùng thuốc ức chế miễn dịch.
Xử trí hạ huyết áp liều đầu bằng cách: khởi đầu liều thấp, nên uống trước lúc đi ngủ.
Theo dõi nồng độ kali huyết, thận trọng khi dùng các thuốc lợi tiểu giữ kali, hoặc khi bổ sung thêm kali.
Gây nguy cơ cao gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh nếu trong thời kỳ mang thai, đặc biệt trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ. Vì vậy không dùng hoặc ngưng dùng thuốc cho người mang thai
Vẫn chưa có bằng chứng xác định được thuốc có bài tiết vào sữa mẹ. Không nên sử dụng thuốc cho người đang nuôi con bú.
Cập nhật thông tin chi tiết về Pymeazi Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng trên website Gxpp.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!